Gỗ Muồng Đen Có Bền Không? Có Đắt Không?

Chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem với đặc điểm sinh trưởng và những hình thái của muồng đen, thì liệu loại gỗ từ cây này có thực sự bền không? Và gỗ loại cây này có giá như thế nào? Hiện nay gỗ muồng đen thuộc nhóm mấy trong danh sách gỗ của Việt Nam?

Khái niệm gỗ muồng đen

Nguồn gốc

Loại cây này có nguồn gốc từ các nước Đông Nam Á như: Việt Nam, Lào, Thái Lan, Philippin, Campuchia, Malaysia, Singapore. Ngoài ra, cây còn được trồng nhiều ở một số nước khác như Trung Quốc, Ấn Độ,….

Đặc điểm về hình thái muồng đen

+ Loại cây này thuộc giống cây thân gỗ. Chiều cao cây từ 15 đến 20 m. Đường kính thân cây vào khoảng 50 đến 60 cm. Cây muồng đen có tán rộng và rậm, xanh mát

gỗ muồng đen
Gỗ muồng đen xếp chung nhóm với gỗ sưa, gỗ căm xe…

+ Thân cây dạng trụ hình vặn xoắn. Lớp vỏ ngoài màu xám hơi nâu, có các vết nứt nhỏ, độ nông đều đặn.
+ Quả của cây có hình đậu hơi dẹt, sờ thấy nhẵn mịn, lượn sóng. Chiều dài từ 20 đến 30cm, bề rộng khoảng 1 đến 1,5cm. Khi chín quả muồng đen sẽ chuyển sang đen. Mỗi quả có khoảng 20 đến 30 hạt bên trong, màu nâu khi chín. 32000 đến 36000 hạt có trong mỗi kilogam, còn có thể dùng để tăng thêm hương vị cho món ăn.

Gỗ muồng đen thuộc nhóm mấy?

Ở Việt Nam, gỗ của loài cây này là gỗ nằm trong nhóm I. Cây cao từ 15 đến 20m, đường kính vào khoảng 30 đến 45 cm.

Giá trị của cây muồng đen cao hơn khá nhiều so với những loại gỗ óc chó, gỗ sồi hiện nay.

Đặc tính sinh thái của muồng đen

+ Nguồn gốc: Đông Nam Á, có mọc ở Lào, Việt Nam Campuchia, Myanmar, Thái Lan, Ấn Độ, Philippin, Trung Quốc,…

+ Muồng đen mọc tự nhiên từ những tỉnh Bắc trở đến các tỉnh Nam, nhất là ở Gia Lai, Đắc Lắc, Kon Tum, Đồng Nai.
+ Thường phân bố tại khu vực cao 1200 m so sánh với mực nước, những nơi có mưa trung bình năm hơn 1500 mm. Tuy nhiên muồng đen cũng chịu được ở nơi có lượng mưa dưới 500 mm.
+ Là cây ưa sáng và đất nhiều canxi, đất bồi tụ ẩm, màu mỡ. Mọc được cả trên đất khô, đất cát khó sinh trưởng. Cây sinh trưởng nhanh, nảy mầm tốt. 3 đến 5 tuổi sẽ bắt đầu cho hoa quả.
+ Tái sinh từ hạt tốt ở nơi đất trống có đủ độ ẩm;  khả năng tái sinh chồi non cũng ổn và chịu được lực cắt mạnh.

Xem thêm  Tác dụng hoa đậu biếc và thông tin “giá trị” từ chuyên gia

Đặc điểm của gỗ cây muồng đen

Gỗ có phần giác, lõi trong phân biệt, giác màu vàng chuyển trắng độ dày 3 từ 7cm, bên trong lõi nâu đậm chuyển dần đến tím đen hoặc thôi màu khi gặp nước. Thớ cây thẳng, có kết cấu thô, chất gỗ nặng và cứng. Lõi cây khó bị mục mối mọt không ăn được.

Công dụng và giá trị kinh tế gỗ muồng đen

– Tác dụng chính: làm đồ mỹ nghệ như: sập, gụ, đồ già cổ, bàn ghế, tủ để chè…, còn có một số nơi sử dụng với mục đích chế tác và làm đồ cúng bái. Với đặc tính giống gỗ sến và gỗ hồng đào là cứng, độ chịu lực khá cao và chịu tải nước, rất bền và chắc chắn, thích hợp để làm ván sàn và các món đồ nội thất cao cấp, mỹ nghệ trang trí.

– Lấy gỗ, làm cây phụ trợ trong việc trồng cây nông – công nghiệp, dùng để cải tạo đất hoặc cải thiện cảnh quan…là những mục đích chính khiến muồng đen được trồng nhiều như hiện nay.

– Bên cạnh những mục đích liên quan đến nông – công nghiệp và phát triển lâm nghiệp, muồng đen còn được sử dụng trong việc chắn gió để bảo vệ đô thị.

Do loại cây này có rễ vô cùng chắc khỏe, ăn sâu xuống đất và phát triển nhiều rễ, chính vì vậy giúp cây vững chắc để chống chọi lại với giông bão, bảo vệ cảnh quan đô thị tốt hơn.

Hơn nữa, một ưu điểm khiến muồng đen được lựa chọn trồng cảnh quan ở các đô thị là hoa của loại cây này không có mùi nồng, và cũng không hợp với ruồi. Điều này giúp cây không gây khó chịu cho các hộ dân xung quanh và người qua đường.

Xem thêm  Cải bó xôi và những điều bạn cần biết về loại rau nhiều dinh dưỡng này

Gỗ muồng đen có bền không?

Đây là một loại gỗ có chất lượng cao cấp, với độ cứng cùng sức chịu lực và trọng lượng, chịu tải nước, hiện tượng mục nát hay gặp mối mọt không xuất hiện, rất ít cong vênh hoặc nứt vỡ sau khi chế tác.

Từng thớ gỗ chạy theo đường thẳng, kết cấu có phần thô, vân gỗ rất đẹp. Hơn nữa, thời gian trôi qua càng lâu, gỗ sẽ có màu trầm hơn. Từ đó, vẻ đẹp của đồ gỗ càng được tăng thêm.

gỗ muồng đen

Gỗ muồng đen còn là một trong những loại gỗ có thể chuyển biến thành gỗ mun hoặc gỗ lũa cực kỳ quý hiếm.

Gỗ muồng đen có đắt không?

Chính nhờ những công dụng tuyệt vời của gỗ muồng đen trong nội thất. Ngày nay trên khắp cả nước, muồng đen có vô số mức giá khác nhau.

Vậy đâu mới là giá thành hợp lý của gỗ muồng đen cho người tiêu dùng? Đây là câu hỏi mà nhiều người cần tìm hiểu thật kỹ trước khi mua. Lý do là nhiều cơ sở đã dùng uy tín của mình để làm ra những sản phẩm với chất liệu chênh lệch so với giá trị, lợi dụng lòng tin của khách hàng.

Bởi vậy, nên ta có thể thấy rằng, để có được món đồ nội thất hợp với thẩm mỹ, đảm bảo đầy đủ về cả chất lượng lẫn giá thành thì tìm hiểu là việc rất cần thiết. Khi chọn lựa bàn ghế hay các đồ nội thất sản xuất từ loại gỗ này.

Đầu tiên là quan sát màu sắc của đường vân gỗ, tiếp đó là độ cong hoặc vênh. Để chắc chắn nhất, ta nên đặt mua đồ nội thất làm từ gỗ muồng đen tại những nơi hành nghề lâu năm và uy tín.

Dưới đây là giá gỗ muồng đen hiện này, hẳn là sẽ giúp ích được cho bạn đọc và khách hàng đang có ý định tìm mua sản phẩm.

Gỗ tròn (đo vành giữa, trừ 10 cm vỏ)

– Đường kính 20-30 cm: 3.300.000đ

– Đường kính 30 cm trở lên: 4.000.000đ

Gỗ tròn cạo gió (đo chiều cao, rộng đầu nhỏ, trừ 10% vỏ, dác)

– Gỗ đã cạo, xẻ sơ vỏ và dác bằng cưa lốc (D≥30 cm, L≥2-4 m5): 4.300.000đ

Xem thêm  Gỗ Acrylic Có Tốt, Có Bền Không

Gỗ xẻ hộp CD (đo dài, rộng, cao)

– Gỗ xẻ hộp sắc cạnh lòi lõi, bám dác cạnh:

+) D ≥ 15-20 cm, L ≥ 1.5 m trở lên: 7.000.000đ

+) D ≥ 20-30 cm, L ≥ 1.5 m trở lên: 8.300.000đ

Gỗ xẻ hộp lộ nguyên lõi, dính 1 chút giác 4 góc (đo dài, rộng, cao):

+) D ≥ 30 cm trở lên, L ≥ 1.5 trở lên: 11.000.000đ

– Ván mặt 20 lên, dày 2 cm, dài 1.5 m, trở lên, không tim, ruột: 13.400.000đ

– Ván mặt 30 lên, dày 2 cm, dài 1.5 m, trở lên, không tim, ruột: 14.900.000đ

– Ván mặt 40 lên, dày 2 cm, dài 1.5 m, trở lên, không tim, ruột: 16.400.000đ

Gỗ xẻ phách:

– Dày 5-6 cm, L ≥ 1.5 m trở lên, B ≥ 15-25 cm, bám dác cạnh, 3 mặt đẹp, 1 mặt có thể dính tim. Dài 1.5m trở lên: 8.000.000đ

– Dày 5 cm trở lên, L ≥ 1.5 m trở lên, B ≥ 30 cm, bám chút dác cạnh, cho phép ôm tim: 12.500.000đ

– Dày 5 cm trở lên, L ≥ 1.5 m trở lên, B ≥ 30 cm, bám chút dác cạnh. Cho phép ôm tim hoặc dính tim 1 mặt. Hàng 10% dài 2.5 cm, 50% 2 m trở lên, 40% dưới 2 m: 12.500.000đ

Gỗ xẻ ván sàn:

– Dày 2 cm, L ≥ 28 cm, B= 9-11 cm, cưa đẹp 4 mặt, bám giác cạnh: 14.000.000đ

– Dày 3.5 cm, L ≥ 28 cm, B= 9-11 cm, cưa đẹp 4 mặt, bám giác cạnh: 14.000.000đ

Reference: