Thiết bị vệ sinh là loại thiết bị chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi các tác động bên ngoài, có thể tác động đến sức khỏe con người. Vì thế nhà nước đã ban hành các tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh để đảm bảo sự an toàn tối đa cho người sử dụng. Chi tiết tiêu chuẩn này, mời bạn theo dõi trong bài viết sau.
Phạm vi áp dụng tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh
Theo tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh được ban hành vào năm 2005 (TCVN 6073). Thì phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này là các sản phẩm sứ vệ sinh và không bao gồm các phụ kiện thiết bị vệ sinh đi kèm.
Các thuật ngữ định nghĩa sử dụng trong tiêu chuẩn
BMC (Visible Surface)
BMC hay Visible Surface là tên viết tắt của cụm từ “bề mặt chính”. Được hiểu là phần mặt nhìn thấy của sản phẩm, thiết bị vệ sinh khi đã được lắp đặt vào vị trí sử dụng.
BMLV (Water Surface)
BMLV hay Water Surface là viết tắt của cụm từ “bề mặt làm việc”. Được hiểu là phần bề mặt tiếp xúc trực tiếp với nước trong quá trình hoạt động của sản phẩm, thiết bị.
BMK (Invisible Surface)
BMK hay Invisible Surface là viết tắt của “bề mặt khuất”. Được hiểu là phần bề mặt không thể nhìn thấy khi lắp sản phẩm vào sử dụng. Thông thường thì với các sản phẩm, thiết bị vệ sinh có phần bề mặt khuất này không tráng men.
BMLR (Installation Surface)
BMLR hay Installation Surface là viết tắt của cụm từ “bề mặt lắp ráp”. Được hiểu là phần tiếp xúc trực tiếp với nền, tường hoặc giá đỡ khi lắp đặt sản phẩm. Người ta cũng thường hay nhầm lẫn BMLR với BMK. Tuy nhiên, BMK thì không tráng men và không tiếp xúc với nền, tường còn BMLR thì có.
Định nghĩa về các khuyết tật men
- Bọt khí: Bọt khí trên các khuyết tật men được chia thành hai loại bọt khí hở và bọt khí kín. Trong đó, bọt khí hở là những lỗ tròn hở xuất hiện trên bề mặt men. Còn bọt khí kín là những bọt khí có hình dạng lồi hoặc lõm xuất hiện trên bề mặt men.
- Châm kim: Là hiện tượng xuất hiện các lỗ nhỏ giống như kim châm trên bề mặt men, nhưng không sâu đến phần xương.
- Rộp men, sôi men: Là tình trạng bề mặt phủ men bị rỗ, gồ ghề, lồi lõm thành từng đám trên bề mặt sản phẩm.
- Mỏng men: Là tình trạng lớp men không đủ dày, gây lộ một phần hoặc toàn bộ phần xương bên trong của sản phẩm.
- Bong men: Là hiện tượng men bị bong, tróc khỏi xương của sản phẩm. Thường có dạng vảy, tách biệt một phần hoặc hoàn toàn với khung xương thiết bị, sản phẩm.
- Co men, bỏ men: Là hiện tượng men không được điền đầy trên bề mặt sản phẩm, chỗ có, chỗ không.
- Nứt mộc: Là tình trạng xuất hiện các vết nứt không sắc cạnh trên bề mặt sản phẩm. Nó tách xương thành nhiều phần khác nhau và xảy ra trước giai đoạn thiêu kết.
Tiêu chuẩn kỹ thuật lắp đặt thiết bị vệ sinh
Tiêu chuẩn ngoại quan và sai lệch kích thước sản phẩm
Đối với sản phẩm sứ vệ sinh
Phần men phủ bên ngoài phải láng bóng và đều trên khắp bề mặt của sản phẩm. Các đường ở phía gờ và phía bên cạnh của sản phẩm phải đảm bảo không bị mỏng men. Đặc biệt không cho phép các trường hợp sứ vệ sinh bị nứt, vỡ trước khi đưa vào sử dụng.
Đối với các sản phẩm xí bệt, tiểu nữ
Khuyết tật | Mức cho phép | |||
Tên loại khuyết tật | Đặc điểm | BMC | BMK | BMLV |
Các khuyết tật về men | ||||
Châm kim, bọt khí, rộp men, sôi men | Không cho phép | – | Không cho phép | |
Co men, bỏ men, bong men | Không cho phép | – | Không cho phép | |
Gợn sóng, mỏng men | Diện tích S ≤ 1 000 mm2 | Nhỏ hơn hoặc bằng 2 vết | Không cho phép | |
Sứt mẻ, trầy xước | Cho phép 1 vết dài ≤ 20mm sau khi đã trừ đi bề mặt vanh | Không cho phép | ||
Các khuyết tật về màu | ||||
Lẫn màu | f ≤ 0,3 mm | Cho phép có 1 vết trên 2500 mm2. Tổng số vết lẫn màu không quá 2 | – | Cho phép có 1 vết trên 2500 mm2. Tổng số vết lẫn màu không quá 2 |
0,3 mm < f ≤ 0,7 mm | Cho phép có 1 vết | – | Không cho phép | |
Lệch màu | Không lệch màu so với màu đã thiết kế | |||
Mất màu, bay màu, loang màu | Không cho phép | – | Không cho phép | |
Các khuyết tật về xương | ||||
Rạn xương | Chiều rộng ≤ 0,2 mm | Không cho phép |
≤ 2 vết |
Không cho phép |
Các khuyết tật về hình dạng, kích thước | ||||
Biến dạng (Độ vênh) | Độ vênh tại chân |
≤ 3 mm |
||
Lỗ bắt nước, bắt nắp | Vừa dưỡng hoặc xử lý được nếu không vừa dưỡng | |||
Tắc lỗ vanh bệt , tắc ống dẫn trên thân bệt | Không có hoặc xử lý được nếu có | |||
Sai lệch kích thước | Tất cả các chiều tại mặt trên | ± 2 % | ||
Lỗ cấp nước của bệ xí | ± 5 % |
Đối với bề mặt chậu rửa
Khuyết tật | Mức cho phép | |||
Tên loại khuyết tật | Đặc điểm | BMC | BMK | BMLV |
Các khuyết tật về men | ||||
Châm kim, bọt khí, rộp men, sôi men | Không cho phép | – | Không cho phép | |
Co men, bỏ men, bong men | Không cho phép | – | Không cho phép | |
Gợn sóng, mỏng men | Diện tích S ≤ 1 000 mm2 | Không cho phép | ≤ 3 vết | |
Sứt mẻ, trầy xước | Không cho phép | Không cho phép | Cho phép có 1 vết dài ≤ 10 mm, chiều sâu ≤ 1 mm | |
Các khuyết tật về màu | ||||
Lẫn màu | f ≤ 0,3 mm | Cho phép có 1 vết trên 2500 mm2. Tổng số vết lẫn màu không quá 2 | – |
Cho phép có 1 vết trên 2500 mm2. Tổng số vết lẫn màu không quá 2 |
0,3 mm < f ≤ 0,7 mm | Cho phép có 1 vết | – | Không cho phép | |
Lệch màu | Không lệch màu so với màu đã thiết kế | |||
Mất màu, bay màu, loang màu | Không cho phép | – | Không cho phép | |
Các khuyết tật về xương | ||||
Rạn xương | Chiều rộng ≤ 0,2 mm | Không cho phép |
≤ 2 vết |
Không cho phép |
Các khuyết tật về hình dạng, kích thước | ||||
Biến dạng (Độ vênh) | Lỗ bắt vòi |
Vừa dưỡng hoặc xử lý được nếu không vừa dưỡng |
||
Bề mặt tiếp xúc giữa tường so với bề mặt thẳng đứng | ≤ 3 mm | |||
Sai lệch kích thước | Tất cả các chiều tại mặt trên | ± 2 % | ||
Lỗ cấp nước của bệ xí | ± 5 % |
Đối với bề mặt tiểu nam
Khuyết tật | Mức cho phép | |||
Tên loại khuyết tật | Đặc điểm | BMC | BMK | BMLV |
Các khuyết tật về men | ||||
Châm kim, bọt khí, rộp men, sôi men | Không cho phép | Không cho phép | ||
Co men, bỏ men, bong men | Không cho phép | Không cho phép | ||
Gợn sóng, mỏng men | Diện tích S ≤ 500 mm2 | Nhỏ hơn hoặc bằng 3 vết | Không cho phép | |
Sứt mẻ, trầy xước | Không cho phép | Cho phép 1 vết dài ≤ 20 mm | Không cho phép | |
Các khuyết tật về màu | ||||
Lẫn màu | f ≤ 0,3 mm | Cho phép nhỏ hơn hoặc bằng 3 vết | Cho phép nhỏ hơn hoặc bằng 3 vết | |
0,3 mm < f ≤ 1 mm | Cho phép nhỏ hơn hoặc bằng 1 vết | – | Cho phép nhỏ hơn hoặc bằng 1 vết | |
Lệch màu | Không lệch màu so với màu đã thiết kế | |||
Mất màu, bay màu, loang màu | Không cho phép | – | Không cho phép | |
Các khuyết tật về xương | ||||
Phân lớp, nứt mộc | Mọi trường hợp | Không cho phép | Không cho phép | |
Các khuyết tật về hình dạng, kích thước | ||||
Biến dạng | Giữa thân bệ và tường |
≤ 3 mm |
||
Sai lệch kích thước | Lỗ vanh, lỗ cấp, lỗ xả | Đảm bảo lắp đặt được phụ kiện |
Tiêu chuẩn kỹ thuật các chi tiết cơ, lý
Tên chỉ tiêu | Mức cho phép |
Độ hút nước (Tính bằng %) | Không lớn hơn 0.5 |
Độ bền nhiệt | Đạt yêu cầu |
Độ bền hóa của men | Đạt yêu cầu |
Độ bền rạn men | Đạt yêu cầu |
Độ cứng bề mặt men (Tính bằng thang Mohs) | Không nhỏ hơn 6 |
Độ thấm mực (Tính bằng mm) | Không lớn hơn 1 |
Khả năng chịu tải của sản phẩm (Tính bằng kN)
|
– Không nhỏ hơn 3 – Không nhỏ hơn 1.5 |
Tiêu chuẩn kỹ thuật về các tính năng sử dụng
Loại sản phẩm | Chỉ tiêu | Giới hạn cho phép |
1. Xí bệt | Độ xả thoát bằng giấy vệ sinh | Đạt yêu cầu |
Độ xả thoát bằng bi nhựa (Tính bằng %) | Không nhỏ hơn 90 | |
Tốc độ chảy của nước từ két nước (Tính bằng đơn vị lít/giây) | Không nhỏ hơn 2.5 | |
Khả năng làm sạch bề mặt | Đạt yêu cầu | |
Mức độ vệ sinh ( khả năng bắn nước) của bệ xí | Đạt yêu cầu | |
Mực nước trong xi phông (Tính bằng mm) | Không nhỏ hơn 40 | |
Độ rộng xi phông | Đạt yêu cầu | |
Rò rỉ nước | Không cho phép | |
Rò rỉ khí | Không cho phép | |
2. Xí xổm | Độ xả thoát bằng giấy vệ sinh | Đạt yêu cầu |
Độ xả thoát bằng bi nhựa (Tính bằng %) | Không nhỏ hơn 90 | |
3. Chậu rửa | Khả năng thoát nước | Không bị đọng nước |
Lỗ chảy tràn:
|
10 Không nhỏ hơn 0.2 |
|
4. Tiểu nam | Khả năng thoát nước | Thoát nước tốt, không bị đọng nước |
Khả năng cấp nước | Bám sát thành mặt tiểu treo | |
Độ bắn nước ra ngoài | Không cho phép | |
5. Tiểu nữ | Khả năng thoát nước | Thoát nước tốt, không bị đọng nước |
Lỗ chảy tràn:
|
10 Không nhỏ hơn 0.2 |
Tiêu chuẩn nghiệm thu thiết bị vệ sinh
Tiêu chuẩn nghiệm thu thiết bị vệ sinh được thể hiện qua các tiêu chuẩn ghi nhãn và bảo quản đối với các sản phẩm, thiết bị vệ sinh. Cụ thể:
- Tiêu chuẩn ghi nhãn:
Nhãn dán phải đảm bảo rõ ràng, bền màu, không tẩy xóa, dễ nhận biết, được dán trước khi xuất xưởng.
Trên nhãn dán phải ghi đầy đủ các nội dung: tên, địa chỉ cơ sở sản xuất; tên, ký hiệu sản phẩm; viện dẫn các tiêu chuẩn áp dụng cho thiết bị vệ sinh; sách hướng dẫn lắp đặt và sử dụng sản phẩm.
- Tiêu chuẩn bảo quản: Sản phẩm, thiết bị vệ sinh phải được bảo quản theo đúng các tiêu chuẩn đối với từng loại sản phẩm và cấp chất lượng (nếu có).
(Trích TCVN 6073 năm 2005 về Sản phẩm sứ vệ sinh do Bộ KH&CN ban hành)
Nắm bắt được các tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh sẽ giúp bạn chọn được các sản phẩm, thiết bị vệ sinh an toàn, chất lượng. Thông qua bài viết này, Quatest hy vọng bạn chọn lựa được các sản phẩm phù hợp với mong muốn và nhu cầu của mình.